NGHỊ ĐỊNH 70/2025/NĐ-CP

Tóm lược các điểm mới tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ theo hướng dẫn của Cục Thuế

Theo Công văn 348/CT-CS năm 2025, Cục Thuế đã triển khai hướng dẫn một số nội dung mới của Nghị định 70/2025/NĐ-CP như sau:

  1. Đối tượng áp dụng

(Điều 2 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bổ sung theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP)

  • Bổ sung thêm nhóm đối tượng là nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, cung cấp dịch vụ số và dịch vụ khác, được phép tự nguyện sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Thêm quy định về việc áp dụng hóa đơn giá trị gia tăng đối với đối tượng này.
  1. Các loại hóa đơn

(Điều 4, bổ sung theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP)

  • Đưa vào quy định loại hóa đơn dành riêng cho doanh nghiệp chế xuất.
  • Bổ sung thêm loại hóa đơn thương mại điện tử.
  1. Thời điểm lập hóa đơn

(Điều 9, sửa đổi và bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP)

  • Làm rõ thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
  • Quy định thời điểm lập hóa đơn với dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tương tự dịch vụ trong nước là tại thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ.
  • Bổ sung các quy định cụ thể cho nhiều ngành nghề và trường hợp:
    • Kinh doanh bảo hiểm, xổ số, casino, đại lý đổi ngoại tệ, cho vay theo hợp đồng tín dụng…
    • Trường hợp phát sinh số lượng lớn, đối soát thường xuyên.
    • Sửa đổi quy định lập hóa đơn trong hoạt động cung cấp khí qua đường ống.
    • Loại bỏ một số trường hợp lập hóa đơn tổng cuối ngày hoặc cuối tháng (dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, điện, ví điện tử…).
    • Điều chỉnh quy định lập hóa đơn trong vận tải taxi dùng phần mềm tính tiền.
    • Sửa đổi cụm từ và bổ sung nội dung về lập hóa đơn trong cơ sở khám chữa bệnh, thống nhất với quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
  1. Nội dung hóa đơn

(Điều 10, sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP)

  • Bổ sung thông tin người mua như số định danh cá nhân hoặc mã số đơn vị liên quan ngân sách.
  • Bổ sung chi tiết tên hàng hóa, dịch vụ.
  • Làm rõ cách lập hóa đơn trong các ngành đặc thù như điện, nước, viễn thông, công nghệ thông tin, khám chữa bệnh, v.v.
  • Nếu thời điểm lập hóa đơn khác với thời điểm ký số, việc gửi dữ liệu hóa đơn điện tử phải hoàn tất chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp.
  • Hóa đơn bán lẻ xăng dầu cho cá nhân không kinh doanh không cần đủ thông tin người mua.
  • Hoạt động casino, trò chơi điện tử có thưởng không bắt buộc ghi đủ thông tin người mua.
  • Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế sẽ tuân theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  1. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng, cung ứng dịch vụ

(Điều 13, sửa đổi tại khoản 10)

  • Bổ sung 2 trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh:
    • Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn kinh doanh.
    • Doanh nghiệp, tổ chức đang trong thời gian giải trình, bổ sung tài liệu.
  • Làm rõ việc khai thuế và quy định nộp thuế trong từng lần phát sinh.
  • Bổ sung quy định thay thế/điều chỉnh hóa đơn trong từng lần phát sinh.
  1. Thay thế, điều chỉnh hóa đơn điện tử

(Điều 19, sửa đổi theo khoản 13)

  • Bỏ quy định hủy hóa đơn lập sai.
  • Thêm yêu cầu đối với người mua là tổ chức, cá nhân kinh doanh trước khi điều chỉnh/thay thế hóa đơn sai.
  • Cho phép lập một hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế nhiều hóa đơn sai trong cùng tháng, cùng người mua.
  • Khi phát hiện hóa đơn sai, cơ quan thuế thông báo, người bán có trách nhiệm rà soát và chỉnh sửa.
  • Bỏ quy định cơ quan thuế phải thông báo trong 1 ngày làm việc về việc tiếp nhận, xử lý.
  • Bổ sung tình huống áp dụng điều chỉnh hóa đơn đã lập.
  1. Đăng ký, thay đổi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

(Điều 15, sửa đổi khoản 11)

  • Mở rộng đối tượng được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Bổ sung trường hợp công ty mẹ muốn khai thác dữ liệu từ chi nhánh/phụ thuộc.
  1. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử

(Điều 16, sửa đổi tại khoản 12)

  • Bổ sung các trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Xác định rõ trình tự ngừng sử dụng tương ứng với từng tình huống cụ thể.

Hóa đơn từ máy tính tiền

(Điều 11, sửa đổi bổ sung bởi khoản 8)
(1) Về đối tượng sử dụng:

  • Bổ sung nhóm hộ/cá nhân kinh doanh có doanh thu ≥ 1 tỷ đồng/năm, hoặc doanh nghiệp có hoạt động bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng.
  • Trước đây, theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, việc sử dụng loại hóa đơn này là không bắt buộc.

(2) Nội dung hóa đơn từ máy tính tiền:

  • Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế người bán.
  • Thông tin người mua (nếu yêu cầu): tên, địa chỉ, mã số thuế/số định danh/số điện thoại.
  • Nội dung hàng hóa, giá, số lượng, thời điểm lập hóa đơn, thuế GTGT (nếu có).
  • Có mã cơ quan thuế hoặc dữ liệu điện tử cho phép tra cứu.
  • Hóa đơn được gửi qua tin nhắn, email hoặc liên kết/mã QR để người mua tra cứu.

Các điểm mới về chứng từ

(1) Về loại chứng từ (Điều 30):

  • Bổ sung loại chứng từ khấu trừ thuế dành cho hoạt động kinh doanh qua nền tảng số, thương mại điện tử.

(2) Về thời điểm lập và ký số chứng từ (Điều 31):

  • Chứng từ lập tại thời điểm khấu trừ hoặc thu các khoản thuế, phí, lệ phí.
  • Thời điểm ký số được thể hiện theo ngày, tháng, năm dương lịch.

(3) Về nội dung chứng từ thuế TNCN và nội dung biên lai (Điều 32):

  • Có sửa đổi, bổ sung cụ thể.

(4) Đăng ký sử dụng chứng từ điện tử (Điều 34):

  • Bổ sung đối tượng đăng ký: tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế TNCN, hoạt động TMĐT.
  • Quy định rõ đối tượng đăng ký qua Cổng thông tin điện tử.

(5) Về định dạng chứng từ điện tử (Điều 33):

  • Bổ sung quy định cụ thể.

(6) Xử lý chứng từ điện tử đã lập (Điều 34a):

  • Áp dụng nguyên tắc tương tự xử lý hóa đơn điện tử theo Điều 19.
Xem chi tiết nội dung Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.