THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) – NHỮNG ĐIỀU DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT
1. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp là gì?
Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) là khoản thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý. Đây là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mọi doanh nghiệp cần tuân thủ theo quy định pháp luật.
2. Đối tượng nộp thuế
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- Các tổ chức kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định.
3. Cách tính thuế Thu nhập Doanh nghiệp
Công thức tính thuế:
Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu – Chi phí hợp lý + Thu nhập khác – Các khoản miễn thuế) × Thuế suất
Mức thuế suất áp dụng:
- 20%: Mức thuế suất phổ thông cho hầu hết doanh nghiệp.
- 32% – 50%: Áp dụng cho lĩnh vực dầu khí, tài nguyên quý hiếm.
- Ưu đãi thuế (10%, 15%, 17%): Áp dụng cho doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ cao, giáo dục, y tế,…
4. Các khoản thu nhập được miễn thuế
Một số khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
- Hoạt động nông nghiệp, thủy sản tại vùng kinh tế khó khăn.
- Thu nhập từ khoa học công nghệ theo quy định.
- Các khoản tài trợ, viện trợ theo chính sách của Nhà nước.
5. Chi phí được trừ khi tính thuế
Doanh nghiệp có thể khấu trừ các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ như:
- Chi phí lương, bảo hiểm xã hội cho người lao động.
- Nguyên vật liệu, điện, nước phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí thuê văn phòng, nhà xưởng, khấu hao tài sản cố định.
- Các chi phí khác có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định.
6. Kỳ kê khai và nộp thuế
- Tạm nộp hàng quý: Hạn chót vào ngày 30 của tháng sau quý đó.
- Quyết toán năm: Hạn chót vào ngày 31/3 của năm sau.
7. Lưu ý quan trọng
- Doanh nghiệp cần tuân thủ quy định để tránh bị phạt do kê khai sai hoặc chậm nộp thuế.
- Nên lập kế hoạch tài chính hợp lý để tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
- Kiểm tra các chính sách ưu đãi thuế để tận dụng các lợi ích hợp pháp.